Nhân vật trong thế giới quan Nasu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Shirou Kotomine | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên tiếng Nhật: | シロウ・コトミネ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thuộc nhánh: | Fate | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xuất hiện trong: | Fate/Apocrypha Fate/Grand Order | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lồng tiếng Nhật ngữ: | Kōki Uchiyama | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại nhân vật: | Master | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông số Servant
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông số Servant
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giới tính: | Nam[1][2][3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao: | 169cm[1][2][3][4] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cân nặng: | 59kg[1][2][3][4] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhóm máu: | không rõ[4] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh: | Nhật Bản[2][3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh nhật: | không rõ[4] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Danh tự xưng: | Watashi (私?)/Ore (俺?)[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thích: | Nhân loại[4] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Không thích: | những người hung hăng[4] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tài năng: | lời phép rửa tội[4] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khắc tinh: | Jeanne d'Arc, Sieg[4] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Màu đại diện: | xám bạc[4] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệnh Chú: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị: | Giáo Hội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Huyết thống: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành viên trong gia đình
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trường phái chính quy: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Shirou Kotomine (シロウ・コトミネ, Shirō Kotomine?) là Master của Assassin Đỏ ở Đại Chiến Chén Thánh trong Fate/Apocrypha và là Servant trường phái Ruler của Master nhà Einzbern trong Cuộc Chiến Chén Thánh lần thứ ba. Về sau, anh tạo kế ước với Caster Đỏ, Archer Đỏ, Lancer Đỏ, Rider Đỏ, và Caster Đen. Anh cũng là một trong những Servant có thể được Nhân vật chính triệu hồi ở Grand Order trong Fate/Grand Order.
Tham khảo
- ↑ 1,00 1,01 1,02 1,03 1,04 1,05 1,06 1,07 1,08 1,09 1,10 1,11 1,12 1,13 1,14 1,15 1,16 1,17 1,18 1,19 1,20
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Ruler, trang 016-017 Trường phái: Ruler
Master: không có
Tên thật: Shirou Amakusa Tokisada
Giới tính: nam
Chiều cao/Cân nặng: 169cm/59kg
Thiên tính: Chân chính
Sức Mạnh: C
Sức Bền: C
Nhanh Nhẹn: B
Ma Lực: A
May Mắn: B
Bảo Khí: D
Kỹ năng trường phái
■ Kháng Ma Lực: A
Nắm giữ khả năng Kháng Ma Lực ở cấp độ Saber, nhưng không đối phó được với các Bí Tích của Giáo Hội.
■ Thấu Suốt Danh Tính: B
Khi được triệu hồi làm Ruler, tên thật của tất cả các Servant đã gặp gỡ trực tiếp cũng như thông tin về trạng thái của họ sẽ tự động bị tiết lộ.
Tuy nhiên, đối với những Servant có khả năng che giấu, sẽ cần phải phán đoán theo một giá trị may mắn.
■ Nghị Quyết Thần Minh: -
Vì anh không phải là người tham gia Cuộc Chiến Chén Thánh lần này, nên kỹ năng này bị mất.
Kỹ năng vốn có
■ Mặc Khải: A
Một kỹ năng tương đương với "Trực Giác".
Trực Giác là giác quan thứ sáu trong chiến đấu, nhưng "Mặc Khải" thích ứng với mọi sự việc liên quan đến việc đạt thành mục tiêu (ví dụ như lựa chọn con đường thích hợp nhất giữa cuộc hành trình).
Vì nó không dựa vào căn cứ nào cả (có vẻ như vậy đối với bản thân), nên không thể giải thích rõ ràng cho người khác được.
■ Uy Tín Lãnh Đạo: C-
Tài năng thiên bẩm chỉ huy một đạo quân. Không thể quản lý một quốc gia, nhưng có mối liên kết bền chặt căm ghét cái chết với những cộng sự cùng chung chí hướng.
Ngoài ra, bằng kỹ năng này, anh có thể khiến cho cộng sự tin vào nội dung của "Mặc Khải".
■ Lời Phép Rửa Tội: B+
Một ma thuật được cải biến hình thức theo phong cách của Giáo Hội. Gây tác dụng cực lớn chống lại các Linh Thể.
Bằng cách kết hợp với hai Bảo Khí mà anh sở hữu, nó có khả năng làm thăng hoa cả Servant.
Bảo Khí
■ Right Hand - Evil Eater: Cánh Tay Phải – Mồi Sống Ác Nghiệt
Left Hand - Xanadu Matrix: Cánh Tay Trái – Nền Tảng Thiên Ân
Hạng: D
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân
Phạm vi: 1
Mục tiêu tối đa: 1 ngườiCLASS ルーラー
マスター:なし
真名:天草四郎時貞
性別:男性
身長・体重:169cm/59kg
属性:秩序・善
筋力:C
耐力:C
敏捷:B
魔力:A
幸運:B
宝具:D
クラス別能力:
■ 対魔力:A
セイバー級の対魔力を保有するが、教会の秘蹟には対応しない。
■ 真名看破:B
ルーラーとして召喚されると、直接遭遇した全てのサーヴァントの真名及びステータス情報が自動的に明かされる。
ただし、隠蔽能力を持つサーヴァントに対しては、幸運値の判定が必要になる。
■ 神明議決:-
今回の聖杯戦争の参加者ではないため、このスキルは失われている。
固有スキル
■ 啓示:A
"直感"と同等のスキル。
直感は戦闘における第六感だが、"啓示"は目標の達成に関する事象全て(例えば旅の途中で最適の道を選ぶ)に適応する。
根拠がない(と本人には思える)ため、他者にうまく説明できない。
■ カリスマ:C-
軍団を指揮する天性の才能。国家を運営することはできないが、志を共にする仲間たちとは死を厭わない強固な繋がりを持つ。
また、このスキルによって仲間には"啓示"の内容を信じさせることが出来る。
■ 洗礼咏唱:B+
教会流に形式を変化させた魔術。霊体に対して絶大な効果を及ぼす。
保有する二つの宝具と連動させる事によって、サーヴァントすらも昇華可能。
宝具
■ 右腕・悪逆捕食
左腕・天恵基盤
ランク:D
種別:対人宝具
レンジ:1
最大捕捉:1人
苦難の道を歩む信徒たちに希望を抱かせるため、奇跡を起こし続けた彼自身の両腕が宝具と化したもの。あらゆる魔術基盤に接続し、如何なる魔術をも行使可能にする万能鍵。
同時に右腕はスキル『心眼(真)』、左腕は『心眼(偽)』に類似した能力を発動させ、洗礼詠唱を強化する。
- ↑ 2,00 2,01 2,02 2,03 2,04 2,05 2,06 2,07 2,08 2,09 2,10 2,11 2,12 2,13 2,14 2,15 2,16 2,17 2,18 2,19 2,20 2,21 2,22 2,23 Fate/Grand Order material III - Amakusa Shirou, p.178-187
- ↑ 3,00 3,01 3,02 3,03 3,04 3,05 3,06 3,07 3,08 3,09 3,10 3,11 3,12 3,13 3,14 3,15 3,16 3,17 Fate/Grand Order - Amakusa Shirou, Translation by Master of Chaos
- ↑ 4,0 4,1 4,2 4,3 4,4 4,5 4,6 4,7 4,8
[] Fate/Apocrypha material - Thông tin sơ lược nhân vật: Shirou Kotomine, trang 050-053 [T] Shirou Kotomine - Tên thật: Shirou Tokisada Amakusa
- Chiều cao: 169cm
- Cân nặng: 59kg
- Nhóm máu: không rõ
- Ngày sinh: không rõ
- Tài năng đặc biệt: Lời Phép Rửa Tội
- Thích: nhân loại
- Không thích: những người hung hăng
- Màu đại diện: xám bạc
- Thiên địch: Jeanne d'Arc, Sieg
Trích dẫn từ Yuichiro Higashide & Ototsugu Konoeシロウ・コトミネ - 真名:天草四郎時貞
- 身長:169cm
- 体重:59kg
- 血液型:不明
- 誕生日:不明
- 特技:洗礼咏唱
- 好きなもの:人類
- 苦手なもの:暴走する人間
- イメージカラー:銀灰色
- 天敵:ジャンヌ・ダルク、ジーク
Trích dẫn từ Yuichiro Higashide & Ototsugu Konoe
- Chiều cao: 169cm
|